Chuyển đến nội dung chính

Tình trạng tăng áp lực thẩm thấu, tăng glucose (HHS)


Tình trạng tăng áp lực thẩm thấu, tăng glucose (HHS)
Chẩn đoán
1. HHS hay gặp ở bn cao tuổi không phụ thuộc insulin, tiến triển chậm hơn DKA
- đường huyết> 30 mmol/L; áp lực thẩm thấu> 320 mOsm / kg; giảm thể tích máu; và keton niệu, pH> 7,30 và bicarbonate> 15 mmol/L.
- thiếu nước và dịch: 100-220 ml/kg; natri 5-13 mmol / kg; và kali 4-6 mmol / kg.
2. có thể do nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc do dùng thuốc lợi tiểu thiazide, steroid và như DKA, có thể xảy ra ở bệnh nhân không được chẩn đoán ĐTĐ trước đó.
3. bn có rối loạn ý thức, mất nước, xuất hiện co giật hoặc có dấu hiệu thần kinh khu trú. Tỷ lệ tử vong là 20-40%, so với DKA giảm <5% ở những bệnh nhân trẻ tuổi.
4. glucose máu và áp lực thẩm thấu huyết thanh có xu hướng cao hơn DK+ thường vượt quá 350 mOsmol / L.
- Ước tính áp lực thẩm thấu = 2 (Na + K) + urê + glucose (tất cả các đơn vị mmol/L).
5. làm điện tâm đồ, chụp X quang phổi
Điều trị
1. như hôn mê toan kê tôn DKA (xem ở trên).
2. bù nước muối sinh lý hoặc NaCl 0,45% chỉ khi áp lực thẩm thấu huyết thanh và glucose máu không giảm, với tốc độ tương tự hoặc chậm hơn DK+ Bù nhanh cần đề phòng nguy cơ phù phổi.
3. Sử dụng insulin tốc độ truyền chậm hơn 0,05 đơn vị / kg mỗi giờ, ví dụ: 2-3 đơn vị /h. tổng lượng kali bù cũng giảm hơn DKA.
4. dự phòng heparin loại không phân đoạn (UF) heparin 5000 đơn vị IV bolus sau đó truyền 1000 đơn vị / h, hoặc LMW heparin như enoxaparin 1,5 mg/kg mỗi ngày, giả sử đang không có chảy máu, đặc biệt trong não .



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cas lâm sang PVC nhịp đôi

Cas lâm sàng này được 1 bạn là thành viên của Group CNKT y khoa nhờ giúp đỡ. Câu hỏi Bệnh nhân nữ 79 tuổi, tức vùng thượng vị lan lên cổ, HA: 60/40mmhg. Các bác xử trí sao ạ. Link Bài viết gốc tại Group Cập nhật kiến thức y Khoa Trả lời Những comment có giá trị. Theo Bs Phạm Minh : Bệnh nhân này check xem suy tim không, đang dùng thuốc gì. hình ảnh này gợi ý ngộ độc digoxin, Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim 2 năm nay, lâu lâu lên cơn mệt, người đồng bào, không dùng thuốc gì ở nhà ạ!   Siêu âm tim Ef 32%. Huyết áp lúc mới nhập viện: 100/60 Cũng theo Bs Minh thì: nghĩ kali có giảm. 1 bù kali 2 cho mgs04 nếu là anh xử trí  Kali 3,7 mmol anh ạ! Em mới pha nor liều thấp và cho truyền dịch chậm. Hình ảnh xem tại D1. Chờ xét nghiệm men tim. Bs Minh tiếp tục truy vấn: dùng nor rồi e có nghĩ dùng gì để xóa PVC không ? Và phân tích tiếp: các nguyên nhân có thể gây PVC nhịp đôi: thiếu máu cục bộ sau nhồi máu cơ tim, ngộ độc digoxin, hạ kali, hạ magne, dùng chủ...

Các kỹ thuật kiểm soát đường thở

Bài 2 CÁC KỸ THUẬT KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ (Tài liệu đào tạo cấp cứu cơ bản - Bộ y tế 2014) MỤC TIÊU Sau khi học xong học viên có khả năng: 1. Kể tên được những rối loạn gây tắc nghẽn đường thở thường gặp. 2. Trình bày được cách xử trí tắc nghẽn đường thở. NỘI DUNG 1. Đại cương Khai thông đường thở là một thủ thuật cấp cứu rất quan trong đối với các thầy thuốc cấp cứu nhằm đảm bảo ô xy và thông khí đầy đủ cho bệnh nhân. Các điểm chính của chăm sóc đường thở là bảo vệ đường thở, giải phóng tắc nghẽn, và kỹ thuật hút đờm giãi. Các thủ thuật khai thông đường thở có thể rất đơn giản như thay đổi tư thế đầu bệnh nhân (kỹ thuật ngửa đầu nâng cằm, ấn giữ hàm). Khai thong đường thở là một ưu tiên đầu tiên. Sau đó tiến hành thông khí miệng - miệng, miệng - mask, hoặc bóng ambu. Cuối cùng là các biện pháp bảo vệ đường thở như canuyn họng miệng, đặt nội khí quản, hoặc mở khí quản Các kỹ thuật đặt nội khí quản (đường mũi, đường miệng), nội khí quản theo trình tự nhanh, mở khí quả...

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌC HÚT DỊCH MÀNG PHỔI CẤP CỨU

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌC HÚT DỊCH MÀNG PHỔI CẤP CỨU (Quyết định số 1904 ngày 30 tháng 5 năm 2014 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hồi sức- Cấp cứu và Chống độc ”) I. ĐẠI CƯƠNG Chọc hút dịch màng phổi nhằm mục đích hút dịch, máu, mủ, khí có nhiều trong khoang màng phổi gây suy hô hấp cấp nhằm hạn chế nguyên nhân gây tử vong. II. CÁC CHỈ ĐỊNH CHÍNH 1. TKMP trên một tổn thương phổi: giãn phế nang, xơ phổi, lao phổi, tụ cầu phổi,... 2. Tràn máu màng phổi. 3. Tràn mủ màng phổi. 4. Tràn dịch hoặc tràn máu màng phổi tái phát nhanh (nhằm gây dính). III.CHUẨN BỊ TRƯỚC DẪN LƯU 1.Người bệnh - XQ phổi mới( cùng ngày chọc ). - MC - MĐ. - Giải thích cho người bệnh và động viên người bệnh hợp tác với người thực hiện. - Tiêm atropin 0,5mg. - Tiêm an thần nếu người bệnh lo lắng hoặc có nguy cơ dẫy dụa nhiều. - Tư thế người bệnh: có tư thế nằm và ngồi. + Nằm: người bệnh nằm ngửa, thẳng người, đầu cao, thân người nghiêng ...