Chuyển đến nội dung chính

Hôn mê Toan keton ĐTĐ


Toan keton ĐTĐ
Chẩn đoán
1. nhiễm toan keton ĐTĐ (DKA) có thể xảy ra ở bn tiểu đường do nhiễm trùng, phẫu thuật, chấn thương, viêm tụy, nhồi máu cơ tim, nhồi máu não hoặc liệu pháp insulin không đầy đủ, ví dụ ngừng insulin ở bn tiểu đường vì họ mệt không ăn được
- Ngoài ra, có thể gặp ở bệnh nhân tiểu đường không được chẩn đoán, tiền triệu đa niệu, uống nhiều, sụt cân, đau bụng hoặc hôn mê.
2. DKA được xác định bởi nhiễm toan chuyển hóa với pH <7,3 hoặc bicarbonate <15 mmol/L; tăng đường huyết > 11 mmol/L; và keton máu> 3,0 mmol/L hoặc keton niệu > 2+
- Acetone xeton có thể phát hiện bởi hơi thở mùi như mùi trái cây.
3. Các triệu chứng khác chủ yếu là hậu quả của mất muối, nước, nhiễm toan, da khô, mạch nhanh, tụt huyết áp (tư thế) và thở sâu (Kussmaul).
- dịch và muối mất: nước 100 ml/kg; natri 7-10 mmol / kg; và kali 3-5 mmol/kg.
4. lập đường truyền tĩnh mạch, làm CBC, sinh hóa, glucose, cấy máu nếu nghi nhiễm khuẩn. mắc monitor tim + sp02
5. Lấy máu làm khí máu tĩnh mạch (VBG) hoặc ABG, ECG, XQ ngực và nước tiểu giữa dòng (MSU).
- Nhìn vào điện tâm đồ tìm dấu hiệu sớm của tăng kali: sóng T cao nhịn, QRS rộng, mất sóng P cuồi cùng sóng dạng sin (xem trang 134)..
Xử trí
1. Thở oxy liều cao qua mask đảm bảo sp02>94%
2. Bắt đầu truyền NaCl 0,9% 1000ml i.v trong 1h đầu, sau đó 500ml/h trong 4h sau khi xác định chẩn đoán
- Mục tiêu phải bù dịch trong 24h đầu (see Table 2.9).
Litre
Time (giờ bắt đầu điêu trị)
1st at 1000 mL/h
0–1
1st at 1000 mL/h
1–3
3rd at 500 mL/h + K
3–5
4th at 250 mL/h + K
5–9
5th at 250 mL/h + K
9–13
đánh giá lại tình trạng tim mạch sau 12h truyền và điều chỉnh lại tốc độ

6th at 166 mL/h + K
13–19
K, kali; DKA, toan keton ĐTĐ.
* ở bn (<70 kg), younger adults (18–25 yr) có thể điều chỉnh tốc độ thấp hơn và tổng dịch 24-48h thấp hơn để tránh phù não
Bảng 9 2.9 Bù dịch muối sinh muối ở bệnh nhân 70 kg DKA, huyết động không ổn đinh / sốc
- Nếu lượng đường trong máu giảm xuống 15 mmol/L, cần thêm 10% dextrose 125 ml /h, nhưng vẫn tiếp tục truyền dịch + insulin và muối cho đến hết keton.
3. Bắt đầu liệu pháp insulin tác dụng nhanh iv
- Thêm 50 đơn vị insulin nhanh vào 50 ml nước muối sinh lý, nghĩa là 1 đơn vị / mL.
- Chạy BTĐ 0,1 đơn vị / kg / h, nghĩa là 5-7 UI / h hoặc 5-7 ml / h.
4. Thêm kali trong dịch truyền iv trong vòng 30 phút truyền insulin:
- kali trong huyết thanh sẽ tụt đến chóng mặt khi bắt đầu truyền insulin và dịch
- bù kali 10-20 mmol / h, nhằm duy trì mức Kali huyết thanh giữa 4-5 mmol/L.
- pha kali với muối sinh lý chứa 40 mmol/L hoặc 20 mmol/L qua bơm tiêm.
- Bỏ qua bù kali nếu:
+ không có nước tiểu (bất thường)
+ kali huyết thanh> 5,5 mmol/L
6th at 166 mL/h + K  1319
3rd at 500 mL/h + K    35
5th at 250 mL/h + K   913
+ ECG có T nhọn hoặc QRS rộng.
5. Tìm các nguyên nhân dẫn đến DKA.
6. Không truyền IV sodium bicarbonate trừ khi bạn là bs có kinh nghiệm.
- Có thể cân nhắc truyền nếu PH <7.0, đặc biệt khi có suy tuần hoàn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cas lâm sang PVC nhịp đôi

Cas lâm sàng này được 1 bạn là thành viên của Group CNKT y khoa nhờ giúp đỡ. Câu hỏi Bệnh nhân nữ 79 tuổi, tức vùng thượng vị lan lên cổ, HA: 60/40mmhg. Các bác xử trí sao ạ. Link Bài viết gốc tại Group Cập nhật kiến thức y Khoa Trả lời Những comment có giá trị. Theo Bs Phạm Minh : Bệnh nhân này check xem suy tim không, đang dùng thuốc gì. hình ảnh này gợi ý ngộ độc digoxin, Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim 2 năm nay, lâu lâu lên cơn mệt, người đồng bào, không dùng thuốc gì ở nhà ạ!   Siêu âm tim Ef 32%. Huyết áp lúc mới nhập viện: 100/60 Cũng theo Bs Minh thì: nghĩ kali có giảm. 1 bù kali 2 cho mgs04 nếu là anh xử trí  Kali 3,7 mmol anh ạ! Em mới pha nor liều thấp và cho truyền dịch chậm. Hình ảnh xem tại D1. Chờ xét nghiệm men tim. Bs Minh tiếp tục truy vấn: dùng nor rồi e có nghĩ dùng gì để xóa PVC không ? Và phân tích tiếp: các nguyên nhân có thể gây PVC nhịp đôi: thiếu máu cục bộ sau nhồi máu cơ tim, ngộ độc digoxin, hạ kali, hạ magne, dùng chủ...

Các kỹ thuật kiểm soát đường thở

Bài 2 CÁC KỸ THUẬT KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ (Tài liệu đào tạo cấp cứu cơ bản - Bộ y tế 2014) MỤC TIÊU Sau khi học xong học viên có khả năng: 1. Kể tên được những rối loạn gây tắc nghẽn đường thở thường gặp. 2. Trình bày được cách xử trí tắc nghẽn đường thở. NỘI DUNG 1. Đại cương Khai thông đường thở là một thủ thuật cấp cứu rất quan trong đối với các thầy thuốc cấp cứu nhằm đảm bảo ô xy và thông khí đầy đủ cho bệnh nhân. Các điểm chính của chăm sóc đường thở là bảo vệ đường thở, giải phóng tắc nghẽn, và kỹ thuật hút đờm giãi. Các thủ thuật khai thông đường thở có thể rất đơn giản như thay đổi tư thế đầu bệnh nhân (kỹ thuật ngửa đầu nâng cằm, ấn giữ hàm). Khai thong đường thở là một ưu tiên đầu tiên. Sau đó tiến hành thông khí miệng - miệng, miệng - mask, hoặc bóng ambu. Cuối cùng là các biện pháp bảo vệ đường thở như canuyn họng miệng, đặt nội khí quản, hoặc mở khí quản Các kỹ thuật đặt nội khí quản (đường mũi, đường miệng), nội khí quản theo trình tự nhanh, mở khí quả...

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌC HÚT DỊCH MÀNG PHỔI CẤP CỨU

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌC HÚT DỊCH MÀNG PHỔI CẤP CỨU (Quyết định số 1904 ngày 30 tháng 5 năm 2014 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hồi sức- Cấp cứu và Chống độc ”) I. ĐẠI CƯƠNG Chọc hút dịch màng phổi nhằm mục đích hút dịch, máu, mủ, khí có nhiều trong khoang màng phổi gây suy hô hấp cấp nhằm hạn chế nguyên nhân gây tử vong. II. CÁC CHỈ ĐỊNH CHÍNH 1. TKMP trên một tổn thương phổi: giãn phế nang, xơ phổi, lao phổi, tụ cầu phổi,... 2. Tràn máu màng phổi. 3. Tràn mủ màng phổi. 4. Tràn dịch hoặc tràn máu màng phổi tái phát nhanh (nhằm gây dính). III.CHUẨN BỊ TRƯỚC DẪN LƯU 1.Người bệnh - XQ phổi mới( cùng ngày chọc ). - MC - MĐ. - Giải thích cho người bệnh và động viên người bệnh hợp tác với người thực hiện. - Tiêm atropin 0,5mg. - Tiêm an thần nếu người bệnh lo lắng hoặc có nguy cơ dẫy dụa nhiều. - Tư thế người bệnh: có tư thế nằm và ngồi. + Nằm: người bệnh nằm ngửa, thẳng người, đầu cao, thân người nghiêng ...